Tấm dày 1.5mm Inox 201, Cuộn Dày 1.5mm Inox 201, Mua các sản phẩm inox 201
Quý khách liện hệ Mr Toàn 0902 456 316, 0975 614 697, toaninoxtitan@gmail.com, kimloaiviet.com
Công ty chúng tôi chuyên nhập và phân phối các sẳn phẩm, Inox, 201, Inox 301, Inox 303, Inox 304, Inox 304L,
Inox 310s, Inox 316, Inox 316L, Inox 309, Inox 420j1, Inox 420j2, Inox 410, Inox 416, Inox 440c, Inox 630, Thép
đặc Chủng 2083, Nhôm A6061, Nhôm A5052, Nhôm A7075, Nhôm A1050, Nhôm A6063, Đồng C3604, Đồng
C1100, Các sản phẩm thông dụng như, Cuộn Inox, Cuộn đồng, Cuộn Nhôm, Tấm Inox, Tấm Đồng, Tấm Nhôm,
Láp Inox, Láp đồng, Láp Nhôm, Ống Inox, Ống Đồng, Ống Nhôm, Thanh V Inox, Thanh V đồng, Thanh V
Nhôm, Lưới Inox, xích Inox, Lục giác Inox, Lục giác đồng, lục giác nhôm, Shim chêm Inox, Shim chêm đồng,
dây inox, dây đồng, dây nhôm, Vuông đặc nhôm, vuông đặc inox, vuông đặc đồng, thanh la nhôm, thanh la 3
inox, thanh la đồng, Láp Inox 420j1 phi 12mm, 0902 456 316
Tấm dày 1.5mm Inox 201, Cuộn Dày 1.5mm Inox 201,
Thông tin sản phẩm, Tấm dày 1.5mm Inox 201, Cuộn Dày 1.5mm Inox 201
Quy cách sản phẩm, 1.5*1220*2440mm, 1.5*1250*2500mm
Inox 201 là gì ?
Tấm dày 1.5mm Inox 201, Cuộn Dày 1.5mm Inox 201
Inox 201 ngày càng được ứng dụng nhiều trong các hoạt động sản xuất, xây dựng và đời sống. Tuy nhiên,
không phải ai cũng biết inox là gì, bảng giá inox 201 ra sao, sự khác biệt của nó với inox 304 như thế nào,
ứng dụng của inox 201
Thấu hiểu điều đó, chúng tôi tổng hợp đầy đủ các kiến thức dưới đây, hi vọng giúp bạn đọc hiểu rõ hơn dòng
sản phẩm này.Láp Inox 416 phi 10mm, 0902 456 316
Cách phân biệt inox 201 và inox 202, inox 304
Đây là loại thép không gỉ hay còn gọi là thép không gỉ austentic crom – niken – mangan. Nó có khả năng định
hình tốt, thành phần chính bao gồm ba kim loại đó là crom, niken và mangan.
Inox sus 201 là gì ? Cách phân biệt inox 201 và inox 202, inox 304 Đây là loại thép không gỉ hay còn gọi là thép
không gỉ austentic crom – niken – mangan
Khác với loại thép không gỉ thường, inox 201 có khả năng chống ăn mòn, gia công tuyệt vời và chế tạo tốt nhờ
những đặc tính không hề thua kém với inox 304.
So với inox 304 thì thành phần mangan, nitrogen trong Inox 201 cao hơn, còn lượng niken thì lại thấp hơn. Sự
kết hợp những yếu tố này thì nó giúp giảm đi chi phí, làm tăng thêm sức mạnh cơ học và giúp cho loại inox này
tăng thêm độ cứng, có tốc độ nhanh hơn loại inox 304.
Sử dụng inox 201 có thể gia công được nhiều hình thức khác nhau như uốn cong, cắt, hàn, có thể sử dụng để
sản xuất nhiều bộ phận khác nhau.Láp 28mm Inox 310s, 0902 456 316
Gia công nguội sẽ làm tăng cường thêm khả năng chịu lực và độ cứng của nó. Làm cho thép không gỉ 201 dễ
dàng cứng trở lại hơn so với inox 304, bởi nó có đặc tính dẻo và hình dạng thấp hơn loại inox cao cấp kia.
Hiện nay, thị trường có nhiều biến thể của inox 201. Nó phụ thuộc vào mức của carbon, mangan, nitơ và niken
mà cho ra biến thể như thế nào. Mỗi biến thể có thể mang đến nhiều lợi ích khác nhau, hoặc ngược lại sẽ hạn
chế ứng dụng của nó.
Tấm dày 1.5mm Inox 201, Cuộn Dày 1.5mm Inox 201
Thành phần hóa học của inox 201
Inox 201 bao gồm các thành phần như sau:
Carbon: 0.15x
Manganese: 5.5 – 7.5
Sulfur: 0.03x
Phosphorus: 0.060x
Silicon : 1.0 x
Chromium: 16 – 18
Nickel: 3.5 -5.5
Nitrogen: 0.25x
So sánh inox 201 và inox 202
Bạn biết đấy, thị trường với rất nhiều loại inox khác nhau, mà hai loại inox 201 và inox 201 chính là loại đang
phổ biến nhất, cũng được nhiều người quan tâm nhất.
So sánh inox 201 và inox 202 Bạn biết đấy, thị trường với rất nhiều loại inox khác nhau, mà hai loại inox 201 và
inox 201 chính là loại đang phổ biến nhất
Về đặc tính của inox 201 và inox 202 có nhiều điểm tương đồng nhau, do vậy mà nhiều người khó phân biệt
được chúng bằng mắt thường. Màu sắc và đặc điểm bên ngoài của nó rất giống nhau, do vậy muốn phân biệt
được phải dựa và đặc điểm vật lý và hóa học.
+ Inox 201: Đây là loại hợp kim thuộc dòng Austenit với thành phần chứa mangan, nitrogen cao, còn niken lại
thấp. Do vậy, loại thép không gỉ này đến 99% không bị nhiễm từ, tuổi thọ của nó rất cao.
Tuy nhiên, cần tránh tiếp xúc trực tiếp với axit và muối bởi nó sẽ bị gỉ sét. Nếu bạn nào hỏi inox 201 có bị gỉ
không thì xin trả lời là có với điều kiện nó tiếp xúc với axit và muối. Còn bình thường thì hoàn toàn có thể sử
dụng như các loại inox cao cấp khác.
Inox 202: Đây là loại inox có khả năng chống ăn mòn thấp, đặc biệt là nhiệt độ cao, rất dễ bị nhiễm từ, bị môi
trường ngoài tác động dẫn đến tình trạng hoen ố.
Những loại nguyên liệu này không hít nam châm hoặc nếu có cũng chỉ rất nhẹ. Tuy nhiên, vì giá bán của inox
202 khá thấp nên nó cũng trở nên phổ biến hơn.
So sánh inox 201 và inox 304
Inox 201: Với hàm lượng niken 4.5%, hàm lượng manga 7.1%, khối lượng riêng của nó thấp hơn so với inox
304, còn hàm lượng crom nhiều nên đảm bảo độ cứng, khó có thể giác mỏng được.
So sánh inox 201 và inox 304 + Inox 201: Với hàm lượng niken 4.5%, hàm lượng manga 7.1%, khối lượng
riêng của nó thấp hơn so với inox 304, còn hàm lượng crom nhiều nên đảm bảo độ cứng, khó có thể giác
mỏng được.
Về độ bền, inox 201 không có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn cũng thấp, khả năng hút từ và nam châm
cao. Giá inox 201 thấp hơn nhiều so với inox 304.
Inox 304:
Với hàm lượng niken 8.0% hàm lượng manga 1%, khối lượng riêng của nó cao hơn so với inox 201, được
dùng nhiều để sản xuất những loại vật liệu khác nhau, dễ giác mỏng.
Sở dĩ inox 304 được ứng dụng nhiều vì nó có độ bền khá cao, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời ngoại trừ axit
và muối. Trong quá trình gia công bị nhiễm từ nên khả năng hút nam châm của nó thấp.
Để kiểm tra là loại inox 201 hay inox 304 bạn có thể áp dụng các phương pháp như sau:
+ Dùng axit:
Bằng cách nhúng cả hai loại inox này lần lượt vào dung dịch axit H2SO4 đặc và để trong vòng 1 phút (nếu chỉ
để trong vòng 30 giấy cả hai vật liệu này đều sủi bọt khí trắng, không thể phân biệt được).
Sau khi lấy ra quan sát thấy mẫu nào sủi bọt khí màu xanh thì đó là inox 201, còn loại 304 sẽ sủi bọt màu trắng.
Nhìn chung phương pháp này không đảm bảo được độ chính xác cao nhất, nó chỉ giúp bạn xác định được đâu
là loại vật liệu tốt hơn mà thôi.
Một điều cần lưu ý khi áp dụng phương pháp này đó là nên cẩn thận, tuyệt đối không để axit bắn vào người vì
sẽ gây bỏng nặng. Đặc biệt, nếu như nó bị văng vào mặt thì sẽ rất khó để chữa trị. Tốt nhất nên mang đồ bảo
hộ trước khi thử.
Dùng nam châm hít
Theo đó bạn hãy đưa nam châm lại gần inox 201 và inox 304. Loại nào hít nam châm mạnh hơn thì đó là inox
304, hít nam châm ít hơn là inox 201.
Bởi trong quá trình gia công vật liệu đã bị nhiễm từ, vậy nên cường độ hít nam châm của inox 201 tương đối
yếu, phải đặc biệt quan sát thì mới nhận ra được.
Nhược điểm của cách này là không nhận biết chính xác bởi hàm lượng niken trong inox thấp.
+ Dùng máy chuyên dụng
Rất đơn giản, bạn chỉ việc đưa mẫu thử inox 201 và inox 304 vào máy thử, máy sẽ tự động phân tích và đưa ra
cho bạn kết quả đâu là inox 201 và đâu là inox 304.
Dùng máy chuyên dụng Rất đơn giản, bạn chỉ việc đưa mẫu thử inox 201 và inox 304 vào máy thử, máy sẽ tự
động phân tích và đưa ra cho bạn kết quả đâu là inox 201 và đâu là inox 304.
Điểm trừ của phương pháp này là hơi tốn kém, chỉ thích hợp dùng cho các công ty, xí nghiệp lớn.
Để nhận biết được inox 201 và inxo 304 đảm bảo độ chính xác hơn, đỡ mất thời gian và tốn kém chi phí thì
chúng tôi khuyên bạn nên kết hợp nhiều phương pháp với nhau như sử dụng nam châm và axit chẳng hạn.
Với cách làm này nó sẽ giúp bạn tránh đưa ra quyết định sai lầm để rồi “tiền mất tật mang”.Bảng giá inox 201
Bảng giá ống inox 201 trang trí
Quy cách (mm) |
Độ dày |
Bề mặt |
Chiều dài (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá |
( Đ/kg) |
|||||
Phi 9.6 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 12.7 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 15.9 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 19.1 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 22 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 25.4 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 27 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 31.8 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 38 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 42 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 50.8 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 60 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 63 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 76 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 89 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 101 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 114 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 141 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Bảng giá hộp inox 201 trang trí
Quy cách (mm) |
Độ dày |
Bề mặt |
Chiều dài (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá (Đồng/kg) |
10 x 10 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
12 x 12 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
15 x 15 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
20 x 20 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
25 x 25 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
30 x 30 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
38 x 38 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
40 x 40 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
50 x 50 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
60 x 60 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
13 x 26 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
15 x 30 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
20 x 40 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
25 x 50 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
30 x 60 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
40 x 80 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
50 x 100 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
60 x 120 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
Bảng giá ống inox 201 công nghiệp
Đường kính (mm) |
Độ dày (mm) |
Chiều dài (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá (Đ/kg) |
Phi 21 – 34 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 42 – 114 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 141 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 168 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 219 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 21- 34 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 42- 114 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 141 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 168 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 219 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Bảng giá inox 201 tấm, cuộn
Bề mặt |
Khổ rộng (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá (Đồng/kg) |
Bóng (BA) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
50,000 |
Mờ (2B) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
47,000 |
Hairline (HL) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
47,000 |
Xám (No.1) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
40,000 |
Bảng giá inox 201 cây đặc
Đường kính (mm) |
Bề mặt |
Chiều dài (mm) |
Đơn giá (Đồng/kg) |
Phi 3 – 350 |
2B |
6000 |
45,000 |